Thế nào là bản di chúc hợp pháp? Điều kiện của di chúc hợp pháp

Thế nào là bản di chúc hợp pháp? Điều kiện của di chúc hợp pháp

Di chúc là một văn bản pháp lý quan trọng, thể hiện ý nguyện cuối cùng của một người về việc định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời. Tuy nhiên, không phải mọi di chúc đều được pháp luật công nhận và bảo vệ. ATILAW sẽ phân tích chi tiết về khái niệm, điều kiện và các yếu tố cần thiết để một bản di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Di chúc như thế nào được coi là hợp pháp?

Một bản di chúc hợp pháp là văn bản thể hiện ý chí của một cá nhân về việc định đoạt tài sản của mình sau khi qua đời, được lập theo đúng quy định của pháp luật.

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, để được coi là hợp pháp, di chúc phải đáp ứng các điều kiện về hiệu lực của giao dịch dân sự quy định tại Điều 117, đồng thời tuân thủ các yêu cầu cụ thể về di chúc tại Điều 630.

Việc lập di chúc hợp pháp giúp đảm bảo ý nguyện của người để lại di sản được thực hiện chính xác, tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của người thừa kế. Do đó, khi lập di chúc, cần chú trọng tuân thủ các quy định pháp lý để đảm bảo giá trị pháp lý và hiệu lực của văn bản, từ đó di sản sẽ được phân chia đúng như mong muốn của người lập di chúc.

Di chúc hợp pháp phải được lập theo đúng quy định của pháp luật

Di chúc hợp pháp phải được lập theo đúng quy định của pháp luật

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Như đã đề cập, để di chúc được xem là hợp pháp, cần thỏa mãn những điều kiện được nêu rõ trong Điều 630. Di chúc hợp pháp, Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Nói tóm lại, di chúc hợp pháp phải được lập tự nguyện, đúng ý nguyện, tuân thủ quy định pháp luật về nội dung và hình thức, đồng thời không xâm phạm quyền lợi của người thừa kế.

Một bản di chúc hợp pháp phải được lập tự nguyện

Một bản di chúc hợp pháp phải được lập tự nguyện

Các loại di chúc hợp pháp theo pháp luật hiện hành

– Di chúc bằng văn bản- Di chúc miệngCụ thể, Di chúc bằng văn bản bao gồm 4 loại sau:

  1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
  4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

(Theo Điều 628. Di chúc bằng văn bản, Bộ Luật Dân sự 2015)

Quy định về Di chúc miệng

Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

(Theo Điều 629. Di chúc miệng, Bộ Luật Dân sự 2015)

Có 2 hình thức di chúc chính là văn bản và di chúc miệng

Có 2 hình thức di chúc chính là văn bản và di chúc miệng

Nội dung của di chúc

Nội dung của di chúc là phần cốt lõi, thể hiện rõ ràng ý nguyện của người lập di chúc về cách phân chia tài sản, quyền lợi và trách nhiệm của họ sau khi họ qua đời. Đây không chỉ là những dòng chữ mang tính pháp lý mà còn là tâm nguyện, mong muốn để lại cho người thân yêu một sự sắp xếp chu đáo và minh bạch.

Để đảm bảo di chúc có giá trị pháp lý và đúng ý chí, mục đích của cá nhân, nội dung cần được xây dựng cẩn thận và tuân thủ quy định tại Điều 631. Nội dung của di chúc, Bộ Luật Dân sự năm 2015, cụ thể như sau:

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

– Ngày, tháng, năm lập di chúc;

– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản.

Điều kiện về nội dung di chúc:

– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu,

– Nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

– Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Tư vấn lập di chúc hợp pháp minh bạch, rõ ràng tại ATILAW

Có thể thấy, việc lập một bản di chúc hợp pháp đòi hỏi rất nhiều yếu tố pháp lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ kiến thức về luật pháp để thực hiện một cách chính xác ngay từ đầu. Để tránh mất nhiều thời gian, công sức, hãy lựa chọn ATILAW làm đơn vị tư vấn luật uy tín.

Tại đây, các luật sư trình độ chuyên môn cao và dày dạn kinh nghiệm của ATILAW sẽ lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng của khách hàng. Từ đó, đưa ra những tư vấn và hướng dẫn chi tiết, cụ thể nhất cho từng trường hợp. Đảm bảo việc lập di chúc diễn ra nhanh chóng, chính xác và hợp pháp.

Lựa chọn ATILAW làm đơn vị tư vấn lập di chúc chuyên nghiệp, chính xác

Lựa chọn ATILAW làm đơn vị tư vấn lập di chúc chuyên nghiệp, chính xác

Hãy liên hệ ngay với ATILAW để được tư vấn chi tiết về vấn đề di chúc và thừa kế. Chúng tôi tin rằng một bản di chúc được chuẩn bị kỹ lưỡng sẽ là món quà ý nghĩa mà bạn để lại cho người thân, giúp họ tránh được những rắc rối pháp lý và tranh chấp không đáng có trong tương lai!