Mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu? Các loại phí thuế cần đóng

Mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu? Các loại phí thuế cần đóng

Khi mua nhà 1 tỷ đồng, ngoài giá trị bất động sản, bạn còn phải chi trả thêm các khoản thuế, lệ phí liên quan. Nhiều người mua nhà lần đầu thường không lường trước được điều này, dẫn đến phát sinh chi phí ngoài dự kiến. Vậy khi mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu? Người mua phải đóng những loại phí thuế nào? ATILAW sẽ giải đáp để bạn có thể chủ động tài chính khi giao dịch bất động sản.

Điều kiện nhà ở được tham gia mua bán nhà

Căn cứ vào khoản 1 Điều 160 Luật Nhà ở 2023 về Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch có quy định như sau:

  • Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật;
  • Không có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu;
  • Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
  • Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Không thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp ngăn chặn theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Không thuộc trường hợp đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Ngôi nhà không có tranh chấp về quyền sở hữu mới có thể tham gia giao dịch

Ngôi nhà không có tranh chấp về quyền sở hữu mới có thể tham gia giao dịch

Các loại thuế phí phải nộp khi giao dịch mua bán nhà đất

Khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở thì các bên giao dịch sẽ phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và lệ phí.

Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào Điều 2 của Thông tư số 111/2013/TT-BTC, khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập phải chịu thuế. Trong đó, bên bán là bên có được thu nhập nên cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân.

Theo Điều 17 của Thông tư số 92/2015/TT-BTC có quy định một số nội dung như sau:

  • Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với công trình sử dụng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu hợp đồng chuyển nhượng không ghi rõ giá chuyển nhượng hoặc giá trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng sẽ được xác định theo bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản tương đương với 2% giá chuyển nhượng. Tức là: Thuế TNCN phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng.

Lệ phí trước bạ

Khi người mua thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì cũng sẽ phát sinh nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ. Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí này thường bằng 0,5% giá nhà đất tính lệ phí trước bạ.

Người mua cần đóng lệ phí trước bạ khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà

Người mua cần đóng lệ phí trước bạ khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khi các bên thực hiện thủ tục yêu cầu cấp quyền sử dụng, quyền sở hữu với bất động sản thì còn phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ. Theo Khoản 11 Điều 2 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

Phí công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, giá trị tài sản chuyển nhượng sẽ quyết định mức phí công chứng. Cụ thể như sau:

STT Giá trị giao dịch Mức thu
1 Dưới 50 triệu đồng 50.000 đồng
2 Từ 50 – 100 triệu đồng 100.000 đồng
3 Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng 0,1% giá trị giao dịch
4 Từ trên 1 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5 Từ trên 3 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6 Từ trên 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (tối đa 70 triệu đồng)

Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Khoản 5 Điều 3 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay phí cấp sổ đỏ sẽ được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Phí cấp sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định

Phí cấp sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định

Tóm lại, thông thường bên bán sẽ là bên chịu thuế thu nhập cá nhân, còn bên mua sẽ chịu các khoản lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, phí công chứng,… Tuy nhiên, trên thực tế thì pháp luật không ràng buộc hay cấm các bên thỏa thuận trong hợp đồng về trách nhiệm chịu thuế và lệ phí cụ thể.

Mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu?

Với các khoản cần chi trả kể trên thì khi mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu? Nếu giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì các khoản chi trả sẽ được tính như sau:

    • Thuế thu nhập cá nhân = 2% x 1.000.000.000 = 20.000.000 đồng.
    • Lệ phí trước bạ = 0,5% x 1.000.000.000 = 5.000.000 đồng
    • Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng: 1.000.000 + 0,06% Phần giá trị giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng.
  • Phí thẩm định hồ sơ và phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà: Tùy vào quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà đất được chuyển nhượng.

Tương tự, bạn có thể dựa vào công thức trên để tính toán mua nhà 2 tỷ đồng thuế bao nhiêu, mua nhà 3 tỷ đồng thuế bao nhiêu.

Giải đáp mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu

Giải đáp mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu

Không đóng thuế mua bán nhà đất sẽ bị xử lý như thế nào?

Khi thực hiện giao dịch mua bán nhà đất, việc nộp thuế và lệ phí liên quan là nghĩa vụ bắt buộc. Nếu không thực hiện đầy đủ, các bên có thể bị xử lý theo các hình thức sau:

    • Xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 125/2020/NĐ-CP:
      • Phạt tiền bằng với số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế nhưng không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế trễ 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn khai thuế.
      • Phạt tiền chậm nộp tiền phạt: Mức phạt là 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp.
      • Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi thực hiện một trong các hành vi quy định của pháp luật nhưng không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
      • Phạt tiền 2 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế khi thực hiện một trong các hành vi quy định của pháp luật có một tình tiết tăng nặng.
      • Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế có hai tình tiết tăng nặng theo quy định của pháp luật.
      • Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có hành vi vi phạm từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.
  • Thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả: 
    • Buộc phải nộp đủ số tiền trốn thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định. Trường hợp hành vi trốn thuế đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào Ngân sách Nhà nước theo thời hạn quy định.
    • Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có) đối với hành vi quy định.
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 200 của Bộ luật Hình sự năm 2015:
    • Trốn thuế với số tiền từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì bị phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
    • Trốn thuế từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, trốn thuế có tổ chức, lợi dụng chức vụ quyền hạn hoặc phạm tội từ 2 lần trở lên thì bị phạt tiền từ 500 triệu đồng đến 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.
    • Phạm tội trốn thuế với số tiền 1 tỷ đồng trở lên thì bị phạt tiền từ 1,5 tỷ đồng đến 4,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
  • Nộp phạt bổ sung với khoản tiền phạt từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
  • Bồi thường theo thỏa thuận của hợp đồng mua bán nhà đất nếu việc trốn thuế gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại.

Có thể bị phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu trốn thuế mua bán nhà đất

Có thể bị phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu trốn thuế mua bán nhà đất

Trên đây là những thông tin giải đáp của ATILAW về quy định “Mua nhà 1 tỷ đồng thuế bao nhiêu?”. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề pháp lý khi mua nhà, hãy liên hệ với ATILAW để được tư vấn, giải đáp nhanh chóng, chính xác. Với đội ngũ luật sư dày dạn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật đất đai, ATILAW sẽ đồng hành cùng bạn, giúp quá trình mua nhà được dễ dàng và thuận lợi nhất.