Hướng dẫn chi tiết A-Z thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hướng dẫn chi tiết A-Z thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là một bước pháp lý quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải nắm rõ khi muốn tạm dừng hoạt động trong một khoảng thời gian. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã có nhiều thay đổi quan trọng so với quy định trước đây.

Do đó, ở bài viết này, ATILAW hướng dẫn chi tiết A-Z thủ tục tạm ngừng kinh doanh, giúp doanh nghiệp thực hiện quy trình một cách chính xác và hiệu quả nhất.

Các trường hợp doanh nghiệp nên tạm ngừng hoạt động

Dưới đây là các trường hợp điển hình mà doanh nghiệp có thể (hoặc bắt buộc phải) thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành:

Theo quyết định chủ động của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể chọn tạm ngừng hoạt động trong các tình huống sau:

  • Tạm ngưng do khó khăn tài chính, không đủ kinh phí, hoặc chờ ký hợp đồng, cập nhật giấy phép;
  • Do chủ doanh nghiệp tập trung sang dự án khác hoặc dừng hoạt động tại địa điểm hiện tại;
  • Do tình huống bất khả kháng, như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, rối loạn xã hội khiến hoạt động bị gián đoạn.

Hoạt động tạm ngừng sẽ kéo theo nghĩa vụ bảo trì tài sản, quản lý nhân sự, thực hiện nghĩa vụ thuế và liên hệ với khách hàng nhằm tối ưu hóa chi phí và giữ vững vị trí thị trường trong giai đoạn đợi hồi phục.

Theo yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Pháp luật quy định doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp sau:

  • Ngừng hoạt động một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, khi không đáp ứng yêu cầu cấp phép;
  • Bị đình chỉ theo yêu cầu của cơ quan quản lý về thuế, môi trường, hoặc do vi phạm pháp luật;
  • Bắt buộc tạm ngừng theo quyết định của tòa án hoặc phán quyết trọng tài.

Các trường hợp phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Các trường hợp phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Điều kiện doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh

Điều kiện để doanh nghiệp được đăng ký tạm dừng hoạt động công ty:

  • Không bị khóa mã số thuế tại thời điểm đăng ký: Nếu doanh nghiệp đã bị chi cục thuế đóng mã số thuế do không kê khai hoặc không hoạt động tại trụ sở đăng ký, cần làm thủ tục khôi phục mã số thuế trước khi đăng ký tạm ngừng hoạt động.
  • Tạm ngừng tối đa một năm mỗi lần: Có thể gia hạn tiếp, nhưng thời gian tạm dừng không được vượt quá 1 năm cho mỗi lần đăng ký.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và hợp đồng: Trong thời gian tạm dừng, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm, thanh toán nợ, và thực hiện hợp đồng đã cam kết trừ khi có thỏa thuận khác với phía đối tác hoặc người lao động.
  • Phải thông báo trước khi tạm ngừng: Doanh nghiệp cần thông báo cho Cơ quan Đăng ký Kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng bắt đầu.

Hồ sơ cần chuẩn bị để thông báo tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ cần chuẩn bị để thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP và bao gồm các tài liệu sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh
  • Quyết định/Nghị quyết về việc tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục
  • Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị v/v tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Văn bản xác nhận của cơ quan thuế (nếu cần)

Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty

Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty

Trình tự thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Đối với từng loại hình doanh nghiệp, việc chuẩn bị hồ sơ và thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ khác nhau.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh Công ty cổ phần/Công ty TNHH

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH và công ty Cổ phần tương tự nhau, cụ thể:

Bước 1: Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu)
  • Quyết định của Hội đồng quản trị
  • Biên bản họp có liên quan
  • Giấy ủy quyền (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh trực tiếp, qua bưu điện hoặc điện tử qua Cổng thông tin Quốc gia.

Bước 3: Trong 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh. Nếu không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung. Sau khi có kết quả, đại diện doanh nghiệp mang biên nhận và giấy ủy quyền đến Phòng Đăng ký kinh doanh để lấy kết quả.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Đối với hộ kinh doanh khi muốn làm thủ tục ngừng kinh doanh cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Thông báo ngừng hoạt động công ty
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện/Quận nơi đã đăng ký kinh doanh bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.

Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện/ Quận trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử về việc đăng ký hộ kinh doanh.

Lưu ý: Nếu hộ kinh doanh tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng hoạt động đã thông báo, hộ kinh doanh phải gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện/Quận nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tiếp tục kinh doanh.

Thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động đối với hộ kinh doanh

Thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động đối với hộ kinh doanh

Quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh

Đây là các quy định pháp luật bạn cần nắm rõ để tạm ngừng hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả:

Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc

Theo Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn tạm ngừng kinh doanh được ghi trong thông báo của doanh nghiệp không được vượt quá 12 tháng mỗi lần đăng ký. Tuy nhiên, doanh nghiệp được phép đăng ký tạm ngừng nhiều lần liên tiếp, nếu cần thiết. Khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn chưa thể phục hồi, có thể đăng ký tiếp với thời gian không vượt quá 1 năm mỗi lần.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể

Theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh không bị giới hạn về thời gian tạm ngừng có thể dừng hoạt động vô thời hạn. Tuy nhiên, bắt buộc phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế khi tạm ngừng từ 30 ngày trở lên.

Thời gian giải quyết thủ tục tạm ngưng công ty

Đối với doanh nghiệp từ ngày 1/7/2025:

  • Doanh nghiệp cần thông báo chậm nhất 3 ngày làm việc trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ giấy tờ hợp lệ, sau đó cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.

Đối với hộ kinh doanh:

  • Bên nộp hồ sơ phải thông báo ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước hạn đã đăng ký.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cấp huyện sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng (hoặc tiếp tục) kinh doanh.

Thời gian xử lý thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Thời gian xử lý thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế không?

Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp không cần phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế, chỉ cần thông báo đúng đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Khi tiếp nhận thông tin tạm ngừng hoạt động kinh doanh và cấp giấy xác nhận về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo với Cơ quan thuế của doanh nghiệp biết chậm nhất không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy.

Một số lưu ý quan trọng khi tạm ngừng kinh doanh

Những điểm bạn cần lưu ý để giai đoạn tạm ngừng kinh doanh diễn ra suôn sẻ, hợp pháp và tránh rủi ro:

  • Phạt phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng nếu không thông báo hoặc thông báo quá hạn (theo Khoản 1 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP).
  • Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cũng phải làm thủ tục tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng địa điểm kinh doanh.
  • Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn phải nộp đủ thuế, hoàn thành các nghĩa vụ với đối tác, người lao động.
  • Doanh nghiệp có thể hoạt động trở lại trước thời hạn đã đăng ký nếu thông báo trước.

Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp nhưng vẫn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý

Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp nhưng vẫn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý

Dịch vụ hỗ trợ tạm ngừng kinh doanh uy tín tại ATILAW

Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh thường gặp khó khăn về hồ sơ, thời hạn thông báo, hoặc các nghĩa vụ thuế phát sinh. Không ít trường hợp bị xử phạt do thiếu sót giấy tờ, nộp trễ hạn hoặc không hiểu rõ quy trình theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các nghị định liên quan.

Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý, ATILAW đã trở thành đối tác tin cậy cho hàng nghìn doanh nghiệp, từ công ty TNHH, công ty cổ phần đến hộ kinh doanh cá thể. Chúng tôi không chỉ giúp khách hàng hoàn thiện hồ sơ đúng quy định, mà còn hỗ trợ xử lý các tình huống phát sinh như khôi phục mã số thuế bị đóng, rà soát nghĩa vụ thuế và hợp đồng trước khi tạm ngừng.

Dịch vụ của ATILAW đảm bảo:

  • Tiết kiệm thời gian: Xử lý thủ tục nhanh chóng, đúng hạn.
  • Tuân thủ pháp luật: Hồ sơ chuẩn, tránh rủi ro bị phạt.
  • Hỗ trợ trọn gói: Từ tư vấn, soạn hồ sơ đến nộp và nhận kết quả.

Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể yên tâm tạm ngừng hoạt động, tập trung tái cấu trúc hoặc chuẩn bị chiến lược mới mà không lo vướng mắc pháp lý.

ATILAW cung cấp dịch vụ tạm dừng công ty chuyên nghiệp và toàn diện

ATILAW cung cấp dịch vụ tạm dừng công ty chuyên nghiệp và toàn diện

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là quyền hợp pháp của doanh nghiệp nhưng cần được thực hiện đúng quy định để tránh những hậu quả pháp lý không mong muốn. Nếu doanh nghiệp của bạn chưa quen với quy trình pháp lý hoặc muốn tiết kiệm thời gian, lựa chọn dịch vụ hỗ trợ của ATILAW sẽ là giải pháp tối ưu. ATILAW với kinh nghiệm và chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp, cam kết hỗ trợ để thủ tục diễn ra nhanh gọn, đúng luật và an toàn pháp lý.