Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế theo quy định hiện hành

Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế theo quy định hiện hành

Tranh chấp di sản thừa kế là một trong những dạng tranh chấp phổ biến trong thực tiễn đời sống pháp lý tại Việt Nam. Khi người để lại di sản qua đời, việc phân chia tài sản không rõ ràng, không có di chúc, hoặc có di chúc nhưng nội dung gây tranh cãi, rất dễ phát sinh mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình.

Vậy, pháp luật hiện hành quy định như thế nào về cách giải quyết tranh chấp di sản thừa kế? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật theo Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Khái niệm tranh chấp di sản thừa kế 

Tranh chấp di sản thừa kế là một trong những vấn đề pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về luật pháp và kinh nghiệm thực tiễn để giải quyết thấu đáo.

Tranh chấp di sản thừa kế là gì?

“Tranh chấp di sản thừa kế” là thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ mâu thuẫn, xung đột phát sinh giữa những người có quyền hưởng thừa kế – thường là những thành viên trong gia đình – về việc xác định, chia, quản lý hoặc thực hiện nghĩa vụ với di sản của người đã mất.

Tranh chấp di sản thừa kế là vấn đề pháp lý xảy ra khi giữa những người có quyền hưởng thừa kế phát sinh mâu thuẫn

Tranh chấp di sản thừa kế là vấn đề pháp lý xảy ra khi giữa những người có quyền hưởng thừa kế phát sinh mâu thuẫn

Phân loại tranh chấp về thừa kế 

Theo quy định của luật hiện hành và thực tiễn xét xử tại Việt Nam, tranh chấp thừa kế chính thường được phân chia thành 4 dạng chính:

– Tranh chấp về phân chia di sản: Phát sinh khi các bên không thống nhất về phần tài sản được hưởng, giá trị hoặc hình thức chia (theo hiện vật với tiền mặt). Loại tranh chấp này thường liên quan đến việc xác định giá trị tài sản, tài sản nào thuộc di sản, tiêu chí phân chia…

– Tranh chấp xác nhận quyền thừa kế: Bên yêu cầu tòa án công nhận tư cách là người thừa kế (ví dụ con ngoài giá thú, con nuôi, vợ/chồng… theo di chúc hoặc theo pháp luật).

– Tranh chấp bác bỏ quyền thừa kế: Được khởi kiện khi mục đích là loại bỏ tư cách thừa kế của cá nhân nào đó (ví dụ vi phạm nghĩa vụ, gây tổn hại người chết, gian lận di chúc…)

– Tranh chấp thực hiện nghĩa vụ và chi phí liên quan di sản: Khi có khoản nợ, chi phí mai táng, chi phí bảo quản di sản… phát sinh từ người để lại cần được thanh toán từ tài sản thừa kế.

Các trường hợp tranh chấp di sản thừa kế

Các trường hợp tranh chấp di sản thừa kế

Đặc điểm của tranh chấp thừa kế

Đặc điểm của tranh chấp thừa kế, chia thành ba khía cạnh theo huyết thống, hôn nhân và nuôi dưỡng.

Đặc điểm liên quan đến huyết thống

Pháp luật Việt Nam quy định cụ thể về các hàng thừa kế theo pháp luật, ưu tiên những người có quan hệ huyết thống gần gũi nhất (cha, mẹ, vợ, chồng, con) ở hàng thừa kế thứ nhất, sau đó mới đến các hàng thừa kế tiếp theo. Điều này làm cho những người có quan hệ huyết thống trở thành chủ thể chính của tranh chấp.

Trong nhiều trường hợp, tranh chấp phát sinh từ việc xác định hoặc phủ nhận quan hệ cha, mẹ, con (ví dụ: con riêng, con ngoài giá thú) để xác định quyền thừa kế.

Những người có quan hệ huyết thống dù không thuộc hàng thừa kế trực tiếp (như anh, chị, em ruột của người đã mất, cháu) vẫn có thể tham gia tranh chấp nếu họ cho rằng quyền lợi của mình bị ảnh hưởng hoặc nếu không có người thừa kế ở các hàng ưu tiên hơn.

Tranh chấp thừa kế thường nảy sinh giữa các thành viên có quan hệ huyết thống

Tranh chấp thừa kế thường nảy sinh giữa các thành viên có quan hệ huyết thống

Đặc điểm liên quan đến hôn nhân

Mối quan hệ hôn nhân đóng vai trò trọng yếu trong việc xác định di sản và người thừa kế.

– Vợ, chồng là người thừa kế hàng thứ nhất: Theo quy định của pháp luật, vợ hoặc chồng của người đã mất là người thừa kế hàng thứ nhất.

– Di sản là tài sản chung của vợ chồng: Tranh chấp thường phức tạp hơn khi di sản bao gồm tài sản chung của vợ chồng. Trong trường hợp này, cần phải xác định phần tài sản của người đã mất trong khối tài sản chung đó trước khi tiến hành chia thừa kế.

– Hôn nhân không hợp pháp: Các tranh chấp có thể phát sinh khi có mối quan hệ chung sống như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn, hoặc kết hôn trái pháp luật.

– Ly hôn và chia tài sản: Trường hợp người để lại di sản đã ly hôn nhưng chưa chia tài sản chung, hoặc có tài sản phát sinh sau ly hôn nhưng trước khi qua đời cũng là nguyên nhân phổ biến dẫn đến tranh chấp.

Tranh chấp di sản thừa kế liên quan đến quan hệ hôn nhân

Tranh chấp di sản thừa kế liên quan đến quan hệ hôn nhân

Đặc điểm liên quan đến nuôi dưỡng

Quan hệ nuôi dưỡng, dù không phải lúc nào cũng gắn với huyết thống hay hôn nhân, lại có ý nghĩa pháp lý đặc biệt trong quan hệ thừa kế.

– Con nuôi hợp pháp: Con nuôi hợp pháp (đã đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền) có đầy đủ quyền và nghĩa vụ như con đẻ đối với cha mẹ nuôi và là người thừa kế hàng thứ nhất của cha mẹ nuôi. Tranh chấp có thể xảy ra nếu việc xác lập quan hệ nuôi con nuôi không hợp pháp hoặc khi có nhiều bên tranh chấp cùng là con nuôi, hoặc con đẻ và con nuôi.

– Cha, mẹ nuôi hợp pháp: Tương tự, cha, mẹ nuôi hợp pháp cũng là người thừa kế hàng thứ nhất của con nuôi đã được đăng ký.

– Nghĩa vụ cấp dưỡng: Tranh chấp cũng có thể liên quan đến nghĩa vụ cấp dưỡng của người để lại di sản đối với người khác, hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng của người thừa kế đối với người đã mất trong quá khứ.

Tranh chấp di sản thừa kế liên quan đến nuôi dưỡng

Tranh chấp di sản thừa kế liên quan đến nuôi dưỡng

Quy định về tranh chấp di sản thừa kế không có di chúc hoặc có di chúc

Khi xảy ra tranh chấp di sản thừa kế, dù có di chúc hay không, pháp luật Việt Nam đã xác lập rõ các quy định về chủ thể khởi kiện, cơ quan thẩm quyền và thời hiệu khởi kiện.

Chủ thể có quyền khởi kiện tranh chấp về thừa kế

Pháp luật hiện hành quy định rõ những người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật đều có quyền khởi kiện tranh chấp liên quan đến di sản – bao gồm tranh chấp về phân chia, xác nhận hoặc bác bỏ quyền thừa kế, cũng như thực hiện nghĩa vụ tài sản.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế

Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp di sản thừa kế gồm:

TAND khu vực xử lý tranh chấp thừa kế tài sản thuộc thẩm quyền theo quy định BLTTDS

TAND cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục phúc thẩm những vụ việc mà bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của TAND khu vực bị kháng cáo, kháng nghị

Thời hiệu khởi kiện về thừa kế

Theo Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện chia di sản là 30 năm với bất động sản và 10 năm với động sản, tính từ thời điểm mở thừa kế. Riêng yêu cầu xác nhận hoặc bác bỏ quyền thừa kế là 10 năm, còn yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài sản của người chết để lại là 3 năm.

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể có quyền khởi kiện được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể có quyền khởi kiện được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự

Hồ sơ khởi kiện chia di sản thừa kế (tranh chấp tài sản thừa kế)

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ khởi kiện tranh chấp (chia) di sản thừa kế, đặc biệt là di sản là bất động sản hoặc động sản:

Đơn khởi kiện theo mẫu của Tòa án.

Giấy tờ nhân thân của người khởi kiện và người để lại di sản: CMND/CCCD/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), giấy giao nhận nuôi con nuôi… để xác định quan hệ nhân thân, diện thừa kế

Giấy chứng tử của người để lại di sản.

Di chúc (nếu có) hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Bản kê khai di sản thừa kế gồm danh sách chi tiết tài sản (động sản và bất động sản) kèm giá trị ước lượng.

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu di sản

+ Với bất động sản: sổ đỏ/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán, tặng cho, thế chấp (nếu có)

+ Với động sản: hóa đơn, đăng ký xe, biên bản giao nhận,…

Giấy tờ, chứng cứ xác minh quá trình thừa kế: Biên bản giải quyết trong gia tộc, biên bản họp gia đình, biên bản tại UBND xã/phường (nếu có), văn bản từ chối nhận di sản của người liên quan (nếu có)

Các chứng liên quan đến nghĩa vụ tài sản, nợ nần mà người để lại đã cam kết.

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để tranh chấp di sản thừa kế

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để tranh chấp di sản thừa kế

Trình tự giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế tại Tòa án

Quá trình giải quyết tranh chấp di sản thừa kế tại Tòa án thường trải qua các giai đoạn chính sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện

Người thừa kế (nguyên đơn) soạn hồ sơ gồm:

Đơn khởi kiện theo mẫu,

Giấy tờ nhân thân,

Giấy chứng tử của người để lại di sản,

Các chứng cứ liên quan (di chúc, sổ đỏ, đăng ký tài sản, bản kê khai di sản…).

Hồ sơ được nộp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định

Bước 2: Tiếp nhận và thụ lý đơn

Sau khi nhận được đơn khởi kiện và hồ sơ kèm theo, Tòa án sẽ kiểm tra tính hợp lệ về hình thức và nội dung của đơn, cũng như các tài liệu kèm theo.Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, nguyên đơn phải nộp số tiền này tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai cho Tòa án.

Khi Tòa án nhận được biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, Thẩm phán sẽ ra thông báo thụ lý vụ án và ghi vào sổ thụ lý. Kể từ thời điểm này, vụ án chính thức được thụ lý và Tòa án bắt đầu quá trình giải quyết.

Bước 3: Giai đoạn chuẩn bị xét xử

Thời hạn tối đa 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Nếu vụ án phức tạp hoặc gặp sự kiện bất khả kháng, có thể được gia hạn tối đa 2 tháng

Bước 4: Xét xử sơ thẩm

Tòa án mở phiên xử trong vòng 1 tháng sau khi chuẩn bị xong (có thể kéo dài thêm 2 tháng nếu có lý do chính đáng). Tại phiên xử, Tòa tiến hành hòa giải, xác minh chứng cứ, nghe phát biểu, lập biên bản.

Bước 5: Ban hành bản án và thi hành án

Sau phiên xử, Tòa ra bản án sơ thẩm. Nếu không có kháng cáo/giám đốc thẩm, bản án có hiệu lực; nếu bên thua kiện không tự nguyện thi hành, sẽ bị cưỡng chế thi hành án,

Trình tự từng bước tranh chấp di sản thừa kế

Trình tự từng bước tranh chấp di sản thừa kế

Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế theo quy định hiện hành đòi hỏi hiểu biết về thủ tục tố tụng, thẩm quyền và thời hiệu khởi kiện. Đồng thời, phải vận dụng linh hoạt các quy định pháp luật, án lệ thực tiễn như Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015, và những án lệ có xu hướng bảo vệ quyền lợi thực sự của người thừa kế. Nếu bạn cần tham vấn chuyên gia, luật sư hoặc sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp của ATILAW, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc website.